Chào cả nhà, hôm nay Quyên chia sẻ kinh nghiệm nộp visa du lịch Úc online cho freelancer nhưng không phải là mình, mà là chị của mình nhé. Các bạn đã theo dõi mình từ lâu cũng biết mình đi du lịch Hàn, Đài Loan khi làm thông dịch freelance ở Việt Nam. Tuy nhiên sau một thời gian working holiday rồi làm du học sinh thì hiện tại mình đang làm điều dưỡng ở Úc. Mình muốn mời ba và chị mình từ Việt Nam qua du lịch Úc chơi.
Background của chị Quyên là freelancer: sinh năm 1990, độc thân, chưa lập gia đình, không có con, hiện đang làm dancer cho nhiều ca sĩ nổi tiếng, nhận thu nhập qua chuyển khoản ngân hàng, không có hợp đồng lao động với bất kì công ty nào, sổ tiết kiệm 200 triệu, cũng không đứng tên nhà hay tài sản gì. Từng đi Hong Kong, Hàn Quốc và các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Singapore… chưa đi nước phát triển nào ngoài HK và HQ.
Ba của Quyên thì lớn tuổi (>70 tuổi), có sở hữu nhà và tiết kiệm cũng 200 triệu.
Với hồ sơ nhu vậy, ai cũng nói khả năng đậu visa của chị Quyên tầm 50 60% thôi. Vậy mà vừa nộp visa, 13 ngày sau vừa đi lăn tay lấy sinh trắc học, lăn tay 3h chiều hôm trước thì 8h sánghôm sau được duyệt visa luôn. Rất nhanh, trộm vía. Nên mình muốn chia sẻ kinh nghiệm tự nộp visa du lịch Úc online cho freelancer bằng một bộ hồ sơ thật là cụ thể và tâm huyết. Đọc kĩ những phần dưới đây để xem cách chị mình chuẩn bị nhé!
Check list – danh sách hồ sơ visa du lịch Úc online
Dựa theo hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ của Bộ Di trú Úc (link tiếng Việt), mình chuẩn bị những hồ sơ cần thiết và scan định dạng file bmp, gif, jpg, jpeg, pdf, png đều được, 1 file không quá 5MB. Không cần dịch thuật, công chứng với những hồ sơ bằng tiếng Việt, nếu hồ sơ không phải tiếng Việt thì bạn dịch thuật công chứng sang tiếng Anh.
- Hình passport (khổ 35mmx40mm hoặc 45mmx50mm, phông nền trắng)
- Hộ chiếu hiện tại, còn hạn hơn 6 tháng.
- Hộ chiếu cũ, scan tất cả các trang có mộc/ visa du lịch để chứng minh lịch sử du lịch.
- Căn cước công dân 2 mặt
- Hộ khẩu (tất cả các trang có nội dung)
- Tờ khai nhân thân (tải về tại đây Details of Relatives Form hoắc Form 54)
- Giấy khai sinh/Giấy chứng nhận kết hôn
- Chứng minh tài chính (sao kê ngân hàng, sổ tiết kiệm,…). Với chị mình thì có stk 200 triệu, cung cấp sao kê ngân hàng 3 tháng, tô highlight khoản thu từ công việc.
- Chứng minh công việc (hợp đồng lao động, giấy nghỉ phép, giấy phép kinh doanh,…). Với freelancer không có hợp đồng lao động thì mình làm một đơn giải trình như phần sau.
- Bằng chứng du lịch (lịch trình du lịch, thư mời,…). Vì đang sống ở Úc nên Quyên làm thư mời với nội dung đưa chị sang du lịch chơi cho biết nước Úc, gợi ý thư mời trong phần sau.
Kinh nghiệm giải trình, chứng minh việc làm khi xin visa du lịch cho freelancer
Dù có người nhà mời qua du lịch đi nữa, các nước phát triển như Úc coi trọng những ràng buộc để bạn quay trở lại nước sau chuyến du lịch. Những ràng buộc đó là gia đình, công việc của bạn. Nếu là freelancer, bạn phải chứng mình được công việc của bạn tạo ra nguồn thu nhập tốt, ổn định, bạn có gia đình ở nhà phải chăm sóc. Đơn giải trình của chị mình viết theo cấu trúc như sau:
– Giới thiệu bản thân và công việc: bạn làm công việc gì, chia sẻ một chút về đam mê trong công việc của bạn. Vd chị mình đam mê nhảy từ nhỏ và sau khi tốt nghiệp cấp 3 thì bỏ học Cao đẳng mà tham gia những cuộc thi nhảy, và đã có những giải thưởng trong nghề. Chứng minh đam mê tâm huyết với nghề.
– Chứng mình thu nhập: ghi rõ trong đơn giải trình thu nhập bao nhiêu tiền một tháng, thu nhập này nhận bằng tiền mặt hay chuyển khoản, đính kèm chứng từ, sao kê ngân hàng. Bạn có thể ghi ra bạn có bao nhiêu bookings một tuần, không đi làm thì bạn có làm gì thêm không (Vd chị mình tập nhảy và dạy ở gym, còn videographer/photographer có thể tập chụp hình hay dạy chụp ảnh?)
– Sở thích du lịch: Trình bày sở thích du lịch, những nơi đã đi qua, lý do muốn đến du lịch Úc (thăm họ hàng, thăm em gái), thời gian lưu trú, lịch trình đi tới những đâu. Nếu ở nhà người thân thì ghi rõ địa chỉ luôn. Vì chị đi với ba lớn tuổi nên mình cũng ghi thêm ba mình tuổi cao, không biết tiếng Anh và sẽ gặp nhiều khó khăn khi đi máy bay, qua hải quan, đi du lịch… nên chị mình cần đi theo hỗ trợ. Sự thật có sao nói vậy.
– Giải thích các mối quan hệ ở Việt Nam như gia đình, bố mẹ, con cái (nếu có). Mình có ba mẹ ở Việt Nam (mẹ không sang Úc cùng vì lý do riêng), sau chuyến đi chị mình sẽ quay về để chăm sóc bố mẹ và tiếp tục công việc.
– Cam kết tuân thủ mọi luật lệ, các quy định về visa và xuất nhập cảnh và mong muốn KHÔNG ở lại Úc vì những ràng buộc đã ghi như trên. Nếu có câu hỏi vui lòng liên hệ theo email abcde@xyz.com
– Đính kèm hình ảnh làm việc trong những năm qua, những dự án, tour diễn… Nếu bạn làm travel blogger chẳng hạn thì có thể để link blog và những hợp đồng liên kết với các bên tài trợ.
Cá nhân mình từng làm freelance về thông dịch thì cũng có thể chèn hình ảnh đi dịch hội thảo, dịch cabin, khảo sát nhà máy… vào hồ sơ.
Lưu ý là nhiều freelancer từng kí hợp đồng lao động với công ty người quen cho có cái hợp đồng, nhưng nếu không chứng minh được thu nhập từ công ty này, cty không có bảo hiểm cho bạn… thì sẽ bị tính là chứng từ khống nhé. Tốt nhất là cứ sao nói vậy. Mình tin là nếu bạn thật tâm muốn đi du lịch Úc, có công việc tốt ở VN, có ràng buộc để quay về, không có ý định ở lại Úc thì trong thư bạn sẽ thể hiện được điều đó. Mình cứ làm hết sức mình, còn duyệt hay không là việc của Bộ Di trú. Nếu từ chối thì họ sẽ có ghi rõ lý do vì sao họ từ chối thư của bạn để bạn rút kinh nghiệm lần sau.
Kinh nghiệm viết thư mời người nhà/ bạn bè làm freelancer qua du lịch
Nhiều người nghĩ có người nhà mời sang thì tỉ lệ đậu visa sẽ cao hơn, nhưng trong các group về visa du lịch thì Quyên thấy nhiều người hồ sơ rất hoàn hảo, có người nhà mời vẫn bị từ chối. Thật sự Quyên nghĩ đậu/ rớt visa là hên/xui, tuy nhiên có thể một lá thư mời thật kĩ và có tâm từ một người đang sống và làm việc ở Úc có thể là một điểm sáng trong hồ sơ xin visa du lịch Úc cho freelancer.
– Giới thiệu về người mời: tên, số hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại cá nhân. Người mời đang làm công việc gì ở Úc, sang Úc từ bao giờ…
– Quan hệ với người được mời, quen biết từ bao giờ, mối quan hệ thân giao tới đâu.
– Lý do mời người này sang Úc du lịch. Với Quyên thì đơn giản là chị Q chưa tới Úc bao giờ nên Q muốn giới thiệu với bà chị đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn tổ chức đám cưới, hay tốt nghiệp đại học, hay đơn giản là hai người đã từng đi du lịch đâu đó với nhau hợp nên bây giờ bạn có thời gian nghỉ phép, bạn muốn mời người này sang và cùng đi du lịch… thì mình nghĩ cũng hợp lý.
– Bạn có dám lấy tư cách cá nhân ra bảo đảm là người này sẽ quay về Việt Nam mà không trốn ở lại phạm pháp, hay bạn có dám bảo đảm người này sẽ tuân thủ các quy định của visa không? Nếu có thì bạn hãy ghi là lấy uy tín cá nhân ra để đảm bảo. Đây là một cam kết rất quan trọng nên nếu không đủ lòng tin thì không ai dám cam kết bừa bãi vì lỡ có gì thì người mời sẽ bị ảnh hưởng.
Tư cách của người mời rất quan trọng, nếu từng mời ai mà họ ở lại chứ không quay về như cam kết, hoặc người mời từng có vấn đề pháp lý, di trú thì… có lẽ không có thư mời này sẽ tốt hơn ạ. Quan điểm cá nhân thôi nhé.
Trình tự nộp visa du lịch Úc online
Bước 1 – Tạo tài khoản trên website của Bộ di trú
Vào website https://immi.homeaffairs.gov.au/, chọn “ImmiAccount” , chọn “Create ImmiAccount”. Chữ nhỏ xíu nên phải để ý kĩ. Sau khi tạo tài khoản thì bạn đăng nhập vào và bắt đầu tạo đơn.
Nếu đi theo nhóm thì một người có thể tạo một tài khoản rồi lập nhiều bộ hồ sơ xin visa khác nhau, cho nhiều người khác nhau, không có vấn đề nhé.
Lưu ý vừa điền đơn vừa bấm nút Save để hệ thống lưu lại, bạn có thể quay lại điền và sửa bất kì lúc nào trước khi ấn submit.
Khi làm hồ sơ đi nước ngoài, phần họ tên thì mình làm theo nguyên tắc sau. Vd tên bạn là Trần Văn Quang thì Family name là “Tran”, Given name/First name là “Van Quang”. Áp dụng cho cả vé máy bay hay các hồ sơ khác.
Bước 2 – Lập hồ sơ visa du lịch Úc online
Sau khi đăng nhập, bạn sẽ thấy mục New Application, bạn chọn “Visitor” -> “Visitor Visa (600)”
Trang 1 –
Bạn tick chọn ô “Tôi đã đọc và hiểu rõ các điều kiện và điều khoản” rồi bấm Next
Trang 2 – Application context
Current location: Mình nộp đơn xin visa du lịch Úc cho chị mình là freelancer, đang ngoài lãnh thổ của Úc, nên mình chọn “Yes”. Sau đó, chọn vị trí hiện tại là VIETNAM, Legal status là Citizen (vì có quốc tịch Việt Nam). Nếu bạn ở Hàn Quốc, có quốc tịch Hàn hay đang du học/ làm việc thì bạn chọn câu trả lời tương ứng.
Purpose of stay: nếu bạn Úc du lịch tự túc, thì chọn “Tourist stream (tourism/visit family or friends)”. Nếu bạn nào đã có thường trú và muốn mời bố mẹ, gia đình sang du lịch thì bạn có thể chọn “Sponsored Family Stream”.
List of reasons for visiting Australia (lý do du lịch Úc): chọn “Tourism”. Hoặc có thể chọn Visit Family, Friends cũng đúng với trường hợp bạn có thư mời. Sau đó, điền ngày bạn dự định tới Úc. Lưu ý bạn không cần phải mua vé máy bay trước khi điền đơn, bạn chỉ cần điền ngày tượng trưng nhưng nhớ là nên ghi đúng theo ngày kế hoạch du lịch mà bạn phải nộp kèm trong những trang sau.
Group Processing:
- Chọn “Yes” – Phần này thì nếu bạn lập nhóm đi du lịch Úc, bạn có thể tạo nhóm ở đây, và những đương đơn sau có thể chọn nhóm này bằng cách cung cấp Group ID (mã số của nhóm), và Group Name (Tên nhóm), Group Type (Loại nhóm). Lưu ý là dù nộp cùng nhóm nhưng có người đậu người rớt vì họ vẫn xét case by case.
- Chọn “No” nếu bạn không nộp theo nhóm.
Special category of entry (Trường hợp đại diện cho chính phủ nước ngoài, thành viên của Liên Hiệp Quốc,..). Nếu không nằm trong nhóm này thì chọn No
Trang 03 – Thông tin cá nhân của đương đơn
Passport details Điền thông tin trên hộ chiếu. Ví dụ người nộp đơn tên Trần Văn Quang thì điền thông tin như sau:
- Family name (họ): Tran
- Given name (tên & tên đệm): Van Quang
- Sex (Giới tính): Female (nữ), Male (nam)
- Date of birth (ngày tháng năm sinh)
- Passport number: điền số hộ chiếu vào
- Date of issue (ngày cấp)
- Date of expiry (ngày hết hạn)
- Place of issue/issusing authority (nơi cấp): điền “Immigration Department”
Pacific-Australia Card (thẻ dành cho dân kinh doanh/ lãnh đạo): Chọn “No”
National identity card (Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân). Chọn “Yes” và bấm nút “Add” để điền thông tin CCCD/CMND của bạn vào.
Place of birth (nơi sinh)
Relationship status (tình trạng hôn nhân): bạn chọn thông tin phù hợp
– Married (đã kết hôn)
– Never Married (độc thân)
– Divorced (ly dị)
– Engaged (đính hôn)
– Separated (ly thân)
– Widowed (vợ/chồng đã mất)
– De facto (sống chung nhưng chưa kết hôn)
Other names/spellings (có tên gọi nào khác hay không): mình chọn “No”
Citizenship (tình trạng công dân)
- Is this applicant a citizen of the selected country of passport (VIET NAM)? (người nộp đơn xin visa Úc có phải là công dân của quốc gia như trên passport): chọn “Yes”
- Is this applicant a citizen of any other country? (người nộp đơn có phải là công dân của quốc gia nào khác nữa hay không): chọn “No” – phần này bạn nào giữ quốc tịch khác nhớ khai rõ nhé, chứ họ truy ra mà bạn không khai thì hơi phiền.
Previous travel to Australia (Đã từng du lịch Úc trước đây)
- Is this applicant a citizen of the selected country of passport (VIET NAM)? (người nộp đơn xin visa Úc có phải là công dân của quốc gia như trên passport): chọn “Yes”
- Has this applicant previously travelled to Australia? (người nộp đơn đã từng du lịch đến Úc?)
Has this applicant previously applied for a visa to Australia? (người nộp đơn đã từng nộp hồ sơ xin visa đến Úc?)
Grant number (mã số visa Úc đã từng có)
Does this applicant have an Australian visa grant number? (người nộp đơn có mã số visa Úc hay không?): điền mã số visa Úc đã từng có gần đây nhất, bạn không có mã số có thể để trống.
Other passports (sở hữu hộ chiếu khác): chọn “No”
Other identity documents (có giấy chưng minh nhân thân nào khác): chọn “No”
Health examination (trong vòng 12 tháng qua có từng khám sức khỏe cho visa Úc chưa): chọn “No”
Trang 04:
Critical data confirmation
Kiểm tra lại thông tin vừa điền, nếu chính xác thì chọn “Yes”, sai thì quay lại sửa
Trang 05:
Travelling Companions – Những người đi du lịch Úc cùng với bạn, kể cả trẻ em.
Lưu ý bổ sung vào hồ sơ này không có nghĩa là người đó đã nộp đơn xin visa du lịch Úc. Bạn vẫn phải làm đơn riêng cho mỗi người. Nếu có người đi chung như phần Group Processing ở trang trước đã khai, thì phần này chọn “Yes”. Rồi chọn nút “Add” để điền thông tin người đi du lịch Úc cùng bạn. Sau đó chọn nút “Confirm”
Không có người đi chung: chọn “No”
Trang 06:
Contact details (thông tin liên lạc)
Country of residence: chọn “VIETNAM”. Nếu đang ở nước ngoài thì bạn chọn nước bạn đang sống.
Department office (chọn địa điểm gần bạn nhất để nộp hồ sơ): chọn “Vietnam, Ho Chi Minh”, tùy vị trí bạn ở đâu mà chọn văn phòng gần nhất.
Residential address (Điền địa chỉ nhà).
Postal code (mã bưu chính): Ví dụ: mã bưu chính của Tp. HCM là 70000.
Contact telephone numbers (số điện thoại): mã quốc gia, bỏ số 0, rồi đến số điện thoại của bạn, viết liên tục không khoảng trắng. Ví dụ: Mã quốc gia Việt Nam là 84, st của bạn là 012345678 thì và điền là” vd “8412345678”
Postal address (Địa chỉ nhận thư): nếu bạn muốn nhận thư theo địa chỉ nhà vừa kê khai ở trên thì chọn “Yes”, nếu muốn nhận thư tại địa chỉ khác thì chọn “No” rồi điền lại địa chỉ nhận thư.
Email address: điền địa chỉ email của bạn vào.
Trang 07:
Authorised recipient (người nộp hồ sơ ủy quyền cho người khác nhận hồ sơ, thông tin của mình).
- Chọn “No”: Nếu không ủy quyền cho ai
- Chọn “ Yes”: nếu có ủy quyền cho người khác, cho agent định cư, cho đại diện pháp luật, hay một cá nhân khác thì bạn phải làm form. Điền họ tên, địa chỉ liên lạc, địa chỉ email của người được ủy quyền vào.
Electronic communication: các thông báo, cập nhật thông tin của Lãnh sự quán sẽ được gửi qua email bạn cung cấp. Đơn của ai thì điền email của người đó, những thông tin Bộ Di trú cần sẽ liên hệ trực tiếp vào email này, vd yêu cầu lấy sinh trắc học (lăn vân tay), khám sức khỏe…
Lưu ý với hồ sơ của ba Quyên là người lớn tuổi cũng không rành check mail thì Quyên đề email của Quyên vào nha.
Trang 08:
Non-accompanying members of family units – Những thành viên trong gia đình không sinh sống ở Úc, không phải là công dân Úc không tham gia chuyến du lịch Úc này
- Nếu không có người thân. Chọn “No”
- Nếu có người thân không đi cùng. Chọn “Yes”, chọn “Add” để điền thông tin người thân
Những thành viên trong gia đình được định nghĩa là vợ/chồng, de facto (sống chung nhưng chưa kết hôn), con cái. Như chị mình độc thân thì mình chọn No nha, vì không tính bố mẹ trong đơn này.
Trang 09:
Entry to Australia
Proposed period of stay (cung cấp thông tin về giai đoạn lưu trú tại Úc)
Does the applicant intend to enter Australia on more than one occasion? (Bộ Di trú muốn biết bạn có dự định du lịch Úc nhiều lần không?): Cái này để họ cân nhắc xem có cần cấp cho bạn visa nhập cảnh 1 lần hay nhập cảnh nhiều lần. Mình chọn “No” nhưng lúc cấp visa họ vẫn cho nhập cảnh nhiều lần. Nhiều người chọn Yes nhưng lại chỉ được nhập cảnh 1 lần thôi. Mục này mình chọn theo ý mình thôi chứ họ cấp như thế nào tùy họ nha.
Length of stay in Australia (thời gian ở Úc): Chọn “Up to 3 months”, dưới 3 tháng. Nếu bạn thật sự có kế hoạch kinh phí để du lịch Úc 6 tháng, 12 tháng thì bạn chọn tương tự. Lưu ý là phải chứng minh kế hoạch du lịch và tài chính đủ cho thời gian bạn muốn du lịch nha.
Planned arrival date (ngày dự định đến Úc)
Planned final departure date (ngày dự định rời khỏi Úc)
Does the applicant know the dates of entry for each occasion after first entry to Australia? (Người nộp đơn xin visa du lịch Úc có biết ngày đến nước Úc của các lần đến thăm tiếp theo sau chuyến đi này không?):
- Nếu bạn dự định đi Úc sau chuyến này thì chọn “Yes” và điền ngày vào.
- Nếu bạn không biết được chính xác ngày nào sẽ đi lần nữa.. Thì chọn “No” .
Study while in Australia (có dự định đi học ở Úc không): mình chọn “No”
Relatives, friends or contacts in Australia (thông tin của người thân, bạn bè ở Úc):
Will the applicant visit any relatives, friends or contacts while in Australia? (Người nộp đơn sẽ đến thăm người thân, bạn bè khi đang du lịch ở Úc?)
- Nếu không có thăm ai. Chọn “No”
- Nếu có đến thăm người thân, bạn bè. Chọn “Yes”, bấm nút “Add”. Sau đó điền thông tin người thân, bạn bè bên Úc. Rồi bấm nút “Confirm”
Trang 10:
Hình như hệ thống bị lỗi, tự skip qua số 10, chuyển qua trang 11 luôn, nên bạn đừng lo lắng.
Trang 11: Khai báo về công việc của freelancer khi nộp visa du lịch Úc
Visa applicant’s current overseas employment (Khai báo về công việc của người nộp đơn xin visa Úc)
Current employment details: Điền thông tin công việc.
Employment status:
- Nếu bạn đang làm việc cho công ty nào đó chọn “Employed”
- Nếu bạn có công ty riêng hay làm freelancer thì chọn “Self employed”
- Trường hợp là trẻ em thì chọn “Other”. Và giải thích là “Child”
Occupation grouping: chọn nhóm nghề nghiệp/chức vụ
Organisation: điền tên công ty bạn đang làm, nếu là freelancer thì bạn ghi là “Self employed”
Start date with current employer: điền ngày bắt đầu làm việc tại công ty, ghi đại khái ngày bạn bắt đầu làm freelance nếu không nhớ
Organisation address: điền địa chỉ công ty, nếu là freelancer thì mình ghi địa chỉ nhà hoặc nơi bạn đặt văn phòng
Contact telephone numbers: điền số điện thoại, có thể để số cá nhân nếu là freelancer
Electronic communication: điền địa chỉ email, có thể để số cá nhân nếu là freelancer
Trang 12:
Financial support: về chi phí du lịch, nếu tự túc thì bạn chọn “Self funded”
What funds will the applicant have available to support their stay in Australia? (người nộp đơn xin visa du lịch Úc có số tiền nào để hỗ trợ họ trong khi du lịch Úc?). Bạn có thể điền số dư trong tài khoản ngân hàng, quy đổi ra tiền Úc hay không tùy bạn.
Nếu có ai hỗ trợ nơi lưu trú thì bạn cũng có thể ghi ra, mình nghĩ theo hướng nếu không có nhiều tiền chứng minh kinh phí du lịch thì ít ra case officer biết bạn không tốn tiền ăn ở.
Trang 13 & 14:
Mình không thấy 2 trang này trên hệ thống, mà chuyển qua trang 15
Trang 15: Health declarations (khai báo về tình trạng sức khỏe)
In the last five years, has any applicant visited, or lived, outside their country of passport, for more than 3 consecutive months? Do not include time spent in Australia (Trong 5 năm vừa qua, bạn đã từng ở nước ngoài liên tục 3 tháng? Không bao gồm thời gian ở Úc)
Does any applicant intend to enter a hospital or a health care facility (including nursing homes) while in Australia? (Bạn có ý định vào bệnh viện hoặc cơ sở y tế bao gồm cả viện dưỡng lão khi ở Úc không?)
Does any applicant intend to work as, or study or train to be, a health care worker or work within a health care facility while in Australia? (Bạn có dự định làm việc, hay học để trở thành nhân viên chăm sóc sức khỏe hoặc làm việc trong một cơ sở chăm sóc sức khỏe khi ở Úc không?)
Does any applicant intend to work, study or train within aged care or disability care while in Australia?(Bạn có dự định làm việc, học tập hoặc đào tạo trong lĩnh vực chăm sóc người già hoặc người khuyết tật khi ở Úc không?)
Has any applicant: Bạn có từng
- ever had, or currently have, tuberculosis? (từng hoặc đang có bệnh lao phổi)
- been in close contact with a family member that has active tuberculosis? (tiếp xúc gần hoặc có người thân đang bị lao phổi hoạt tính) Lưu ý có hai dạng lao là active TB, lao hoạt tính và passive TB, hay còn gọi là latent TB, bệnh lao ẩn. Hai bệnh này khác như thế nào thì mời bạn google. Ở đây chỉ hỏi active TB thôi.
- ever had a chest x-ray which showed an abnormality? (kết quả chụp x-ray phổi bất thường)
During their proposed visit to Australia, does any applicant expect to incur medical costs, or require treatment or medical follow up for: (Trong thời gian ở Úc, có bạn cần điều trị, theo dõi sức khỏe cho những tình trạng)
- blood disorder (bệnh rối loạn đông máu)
- cancer (ung thư)
- heart disease (bệnh tim)
- hepatitis B or C and/or liver disease (viêm gan B/C, các bệnh về gan)
- HIV infection, including AIDS (nhiễm HIV, AIDS)
- kidney disease, including dialysis (bệnh thận, bao gồm lọc máu)
- mental illness (bệnh tâm thần)
- pregnancy (có thai)
- respiratory disease that has required hospital admission or oxygen therapy (bệnh đường hô hấp phải nhập viện, hoặc điều trị bằng oxy)
- other? (bệnh khác)
Does any applicant require assistance with mobility or care due to a medical condition? (Bạn có yêu cầu hỗ trợ di chuyển hoặc chăm sóc do tình trạng sức khỏe không?)
Trang 16: Character declarations – những câu hỏi về nhân cách
Đây là những câu hỏi liên quan tới việc phạm tội, từng ở quá ngày so với visa cho phép, nếu liên quan đến các tổ chức tội phạm, khủng bố, bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em, v.v… Chọn “No” nhé. Nếu bạn trả lời có “Yes” thì phải cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan. Nếu liên quan đến án tích, bạn cần cung cấp chi tiết ngày và bản chất của hành vi phạm tội, chi tiết bản án, thời gian thi hành án.
Has any applicant ever been charged with any offence that is currently awaiting legal action? (từng bị buộc tội về bất kỳ hành vi phạm tội nào hiện đang chờ khởi kiện không)
Has any applicant ever been convicted of an offence in any country (including any conviction which is now removed from official records)? (từng bị kết án vi phạm ở bất kỳ quốc gia nào không bao gồm cả bất kỳ bản án nào hiện đã bị xóa khỏi hồ sơ chính thức)
Has any applicant ever been the subject of a domestic violence or family violence order, or any other order, of a tribunal or court or other similar authority, for the personal protection of another person? (từng là đối tượng bị truy tố liên quan đến bạo hành gia đình hoặc bạo lực gia đình?)
Has any applicant ever been the subject of an arrest warrant or Interpol notice? (từng là đối tượng của lệnh bắt giữ hoặc thông báo của Interpol)
Has any applicant ever been found guilty of a sexually based offence involving a child (including where no conviction was recorded)? (từng bị kết tội xâm phạm tình dục trẻ em bao gồm cả trường hợp không có tiền án nào được ghi nhận)
Has any applicant ever been named on a sex offender register? (từng có tên trong sổ tội phạm tình dục)
Has any applicant ever been acquitted of any offence on the grounds of unsoundness of mind or insanity? (từng được trắng án vì bất kỳ hành vi vi phạm nào với lý do đầu óc không ổn định hoặc bị điên)
Has any applicant ever been found by a court not fit to plead? (từng bị tòa án phát hiện là không phù hợp để biện hộ)
Has any applicant ever been directly or indirectly involved in, or associated with, activities which would represent a risk to national security in Australia or any other country? (đã từng trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia hoặc liên quan đến các hoạt động có thể gây rủi ro cho an ninh quốc gia ở Úc hoặc bất kỳ quốc gia nào khác)
Has any applicant ever been charged with, or indicted for: genocide, war crimes, crimes against humanity, torture, slavery, or any other crime that is otherwise of a serious international concern? (đã từng bị buộc tội hoặc bị truy tố về: diệt chủng, tội ác chiến tranh, tội ác chống lại loài người, tra tấn, nô lệ, hoặc bất kỳ tội phạm nghiêm trọng nào khác mà quốc tế quan tâm)
Has any applicant ever been associated with a person, group or organisation that has been or is involved in criminal conduct? (từng liên kết với một người, nhóm hoặc tổ chức đã từng hoặc có liên quan đến hành vi phạm tội không)
Has any applicant ever been associated with an organisation engaged in violence or engaged in acts of violence (including war, insurgency, freedom fighting, terrorism, protest) either overseas or in Australia? (từng liên kết với một tổ chức bạo lực hoặc tham gia vào các hành động bạo lực bao gồm chiến tranh, nổi dậy, đấu tranh tự do, khủng bố, biểu tình ở nước ngoài hoặc ở Úc)
Has any applicant ever served in a military force, police force, state sponsored /private militia or intelligence agency (including secret police)? (đã từng phục vụ trong lực lượng quân đội, lực lượng cảnh sát, lực lượng dân quân hoặc cơ quan tình báo do nhà nước bảo trợ /tư nhân bao gồm cả cảnh sát mật không)
Has any applicant ever undergone any military/paramilitary training, been trained in weapons/explosives or in the manufacture of chemical/biological products? (từng trải qua bất kỳ khóa đào tạo quân sự /bán quân sự nào, được đào tạo về vũ khí /chất nổ hoặc sản xuất các sản phẩm hóa học /sinh học không)
Has any applicant ever been involved in people smuggling or people trafficking offences? (từng dính líu đến buôn người hoặc vận chuyển người trái phép)
Has any applicant ever been removed, deported or excluded from any country (including Australia)? (từng bị trục xuất hoặc dẫn độ ra khỏi bất kỳ quốc gia nào kể cả Úc không)
Has any applicant ever overstayed a visa in any country (including Australia)? (từng quá hạn visa ở bất kỳ quốc gia nào kể cả Úc)
Has any applicant ever had any outstanding debts to the Australian Government or any public authority in Australia? (từng có bất kỳ khoản nợ chưa thanh toán nào đối với Chính phủ Úc hoặc bất kỳ cơ quan công quyền nào ở Úc)
Trang 17:
Visa history (lịch sử xin visa các nước)
Has the applicant held or does the applicant currently hold a visa to Australia or any other country? (Bạn đã từng có hoặc đang có visa Úc hoặc của nước nào khác): Nếu có thì chọn “Yes”
Give details: Điền tên các nước đã từng đậu visa, hoặc đang có visa.
Has the applicant ever been in Australia or any other country and not complied with visa conditions or departed outside their authorised period of stay? (Có từng ở quá hạn ở Úc hoặc nước khác). Chọn NO.
Has the applicant ever had a visa for Australia or any other country refused or cancelled? (Bạn có từng bị từ chối visa Úc hoặc visa của nước nào khác chưa). Mình chọn NO.
Trang 18:
Trang này hệ thống bỏ qua.
Trang 19:
Declarations (Người nộp đơn xin visa du lịch Úc xác nhận rằng đã đọc và hiểu rõ những quy định về việc nộp hồ sơ, đảm bảo cam kết sẽ tuân thủ quy định của visa, nếu có khai khống hoặc nộp giấy tờ giả sẽ bị từ chối/hủy visa, không làm việc tại Úc với visa du lịch, không ở quá hạn…). Chọn “Yes” hết tất cả các câu.
Sau khi ấn Next trang 19 thì bạn sẽ tới Review Page để kiểm tra lại thông tin đã điền, rồi “Next” để qua bước tiếp theo. Sau khi bấm Next cho trang này, bạn vẫn có thể quay lại để sửa thông tin đã điền nếu muốn nên không cần phải lo lắng nếu thiếu thông tin/ điền sai. Chỉ sau khi click submit, nếu có thay đổi câu trả lời thì mới phải bổ sung sau.
Đăng chứng từ, hồ sơ bạn đã chuẩn bị trong bước 1 lên
1. Required: hồ sơ bắt buộc
- Photograph – Passport (hình chuẩn hộ chiếu 35mmx40mm, hoặc 45mm x 50mm)
- Travel Document: scan và tải hộ chiếu trang đầu và trang có chữ kí
- National Identity Document (other than Passport): scan và tải Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân (cả 2 mặt)
- Evidence of the applicant’s previous travel (lịch sử du lịch của người nộp đơn): scan và tải visa, và tất các trang có dấu mộc trên passport hiện tại và passport cũ nếu có.
2. Recommended: hồ sơ bổ sung, không bắt buộc nhưng nên có
- Family register and composition form (if applicable): tờ khai gia đình. mình chỉ nộp form 54. Bạn cũng có thể nộp hộ khẩu có chụp tất cả các trang.
- Evidence of planned tourism activities in Australia: kế hoạch du lịch ở Úc, mình làm một kế hoạch du lịch 1 tháng cho cả ba và chị mình, ghi chi tiết mỗi ngày kế hoạch làm gì.
- Evidence of the financial status and funding for visit: Bằng chứng về khả năng tài chính và số tiền dùng cho chuyến đi du lịch Úc. Chị mình làm freelance nên mình lấy sao kê ngân hàng 3 tháng, tô highlight chỗ chuyển khoản nhận lương, tiết kiệm 200tr
- Invitation from family, friends or organisations: Thư Quyên mời nhà sang chơi.
- Evidence of current employment or self-employment: Bằng chứng về công việc, đơn xin nghỉ phép, hợp đồng lao động. Nếu là chủ doanh nghiệp thì có thể tải giấy phép kinh doanh nếu bạn là chủ doanh nghiệp. Là freelance thì làm một thư giải trình như Quyên ghi ở trên.
- Group tour details (group name list, itinerary): đi du lịch Úc theo tour của công ty, bỏ qua nếu đi tự túc.
- Exceptional reasons for extended stay in Australia as a Visitor (beyond 12 months): trường hợp ngoại lệ để gia hạn visa du lịch Úc (trên 12 tháng), bỏ qua nếu không liên quan.
Sau khi đã đăng tải lên đầy đủ các file hồ sơ. Bạn bấm “Next”. Rồi chọn “Submit Now”. Hệ thống sẽ chuyển bạn sang trang thanh toán phí visa. Sau khi đã submit bạn vẫn có thể vào upload thêm chứng từ ở mục Attached Documents. Nếu có thay đổi câu trả lời thì bạn có thể log in vào hệ thống, click vào application này rồi thay đổi câu trả lời. Qua bước sau bạn đóng phí visa du lịch 600 là 150AUD (cộng phí dùng thẻ hình như tầm 2AUD)
Trường hợp có trẻ em dưới 18 tuổi cần lưu ý
- Nếu cả ba và mẹ của trẻ, hoặc một trong hai người không đi du lịch cùng với trẻ, bạn phải bổ sung thêm đơn 1229 Form 1229 Consent form to grant an Australian visa to a child under the age of 18 years: cha mẹ của trẻ điền và kí tên vào đơn này. Sau đó, bạn scan và đăng tải kèm giấy khai sinh của trẻ, passport của người đi cùng với trẻ lên hệ thống.
- Nếu trẻ ở Úc với người không phải là cha mẹ, người giám hộ hợp pháp, bạn phải nộp thêm đơn 1257 Form 1257 Undertaking declaration : người chịu trách nhiệm về con ở Úc, điền và kí tên vào đơn này.
Tham khảo thêm ở đây. Nếu cả ba và mẹ cùng đi với trẻ thì bạn không cần lưu ý về 2 form này
Bước 3: Thanh toán phí visa du lịch Úc, đặt lịch lấy sinh trắc học và khám sức khỏe nếu có
Sau khi thanh toán xong phí visa Úc online, bạn sẽ nhận được 2 lá thư vào email, một là thư confirm đã nhận được đơn, hai là thư yêu cầu cung cấp sinh trắc học (Provide Biometrics). Với người lớn tuổi hay những người đã kê khai có bệnh trong đơn thì họ sẽ gửi thêm một bức thư yêu cầu khám sức khỏe với mã HAP ID. Những này được gửi cả trong tài khoản ImmiAccount và trong email.
Bước 4: Cung cấp sinh trắc học (lăn vân tay) tại VFS
Sau khi nộp hồ sơ visa du lịch Úc online, bạn phải đặt lịch hẹn với Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực của Úc tại Việt Nam – VFS để cung cấp sinh trắc học (lấy dấu vân tay, chụp hình). Trong thư yêu cầu đôi khi họ ghi rõ phải cung cấp sinh trắc học trong vòng 14 ngày, trong trường hợp bạn không thể đặt lịch hẹn online do fully book hay vì bất kì lý do gì thì phải làm một cái đơn giải trình và tải lên mục attach documents trước khi họ xét duyệt hồ sơ. Đã có người từng bị từ chối visa chỉ vì không cung cấp sinh trắc học đúng thời hạn và cũng không thông báo lên hệ thống, phải làm lại hồ sơ, đóng lại tiền và làm sinh trắc học lại tốn kém. Lưu ý là nếu làm hồ sơ mới thì phải làm sinh trắc học lại. Việc rắc rối này hoàn toàn có thể tránh nếu bạn có gửi thư báo cho họ trước. Trong quá trình làm hồ sơ, nếu có bất kì vấn đề trắc trở gì bạn nên làm thư giải trình và chèn vào mục attached documents vì dù đã nộp hồ sơ rồi bạn vẫn có quyền bổ sung ha.
Chia sẻ kinh nghiệm của mình, nộp visa xong và nhận thư yêu cầu cung cấp sinh trắc học thì mới đi book và thấy lịch kín mít như hình và mình chỉ book được hẹn sau khi nhận thư yêu cầu 16 ngày, nên mình screenshot lại hình này, screenshot lại email confirm lịch mình đã hẹn rồi viết một file word giải trình là mình đã cố gắng tuân thủ đề nghị của họ nhưng lịch của VFS kín và mình phải book ngày sau đó sớm nhất có thể, vui lòng đừng từ chối hồ sơ của mình chỉ vì lý do này. Cuối cùng thì mình đã nhận được thư cấp visa. Mình làm theo hướng dẫn của lãnh sự/ đại sứ Úc tại Nam Phi và Thái Lan, đọc thêm tại link.
Link đặt lịch hẹn online http://www.vfsglobal.com/australia/vietnam. Khi đi nhớ mang theo:
- Passport bản gốc.
- Thư yêu cầu cung cấp thông tin sinh trắc học (bản in).
- Lịch hẹn với Trung tâm tiếp nhận hồ sơ thị thực Úc (bản in).
- Tiền mặt / Thẻ ghi có /Thẻ ghi nợ.
Lấy mã VLN Number (Visa Lodgement Number) trong Thư yêu cầu đi cung cấp sinh trắc học (Requirement to Provide Biometrics).
Bước 5: Khám sức khỏe (nếu có yêu cầu)
Mình bổ sung bước này, chỉ dành cho những người có kê khai bệnh hoặc người lớn tuổi. Nếu nhận được email yêu cầu khám sức khỏe thì bạn in thư khám sức khỏe có mã HAP ra, rồi gọi điện hoặc lên online đặt lịch khám với các trung tâm đã được chỉ định. Tìm phòng khám được chỉ định tại link , chọn Panel physician chọn. Hiện tại chỉ có 3 thành phố lớn Hà Nội, Đà Nẵng, TPHCM có phòng khám visa.
Ở TPHCM có 2 3 nơi được chỉ định, mình chọn khám ở Raffles trên NKKN Q3 vì mình từng khám ở đây khi đi working holiday. Phí khám sức khỏe tổng quát cho visa du lịch Úc là 2.300k nhé.
Chúc các bạn freelancer tự túc nộp hồ sơ visa du lịch Úc thành công! Nếu từ chối thì họ sẽ có ghi rõ lý do vì sao họ từ chối thư của bạn để bạn rút kinh nghiệm lần sau ha. Nếu đã thành công có visa du lịch Úc thì bạn vào blog Q đọc các lịch trình gợi ý khi tới Sydney, Melbourne (bang Victoria), Brisbane (bang Queensland), Adelaide (Nam Úc), Bắc Úc và đảo Tasmania nha!